Ngày 21/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 153/2024/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Nghị định có hiệu lực từ ngày 5/1/2025.
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; trong đó, có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải.
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau: F = f + C. Trong đó, F là tổng số phí phải nộp trong kỳ (quý hoặc năm); f là phí cố định (quý hoặc năm); C là phí biến đổi, tính theo quý. Phí biến đổi của cơ sở xả khí thải (C) là tổng số phí biến đổi tại mỗi dòng khí thải (Ci) được xác định theo công thức sau: C = ΣCi.
Phí biến đổi mỗi dòng khí thải (Ci) bằng tổng số phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này có trong khí thải tại mỗi dòng khí thải (i) và được xác định theo công thức sau: Ci= Ci (Bụi) + Ci (SOx) + Ci (NOx) + Ci (CO).
Về mức thu phí, đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải, Nghị định quy định:
- Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.
- Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành (5/1/2025) hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày 5/1/2025: Số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phí (tháng).
Trong đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu đi vào hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành) đến hết quý hoặc hết năm.
Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải:
- Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho một quý là f/4.
- Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau: Bụi và NOx (gồm NO2 và NO) là 800 đồng/tấn; SOx là 700 đồng/tấn; CO là 500 đồng/tấn.
Nghị định quy định tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo quy định.
Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28/11/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí thì được trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định tại Khoản 4, Điều 1, Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; nộp 75% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Để triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ đảm bảo đồng bộ các quy định của pháp luật, ngày 28/11/2024, Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành công văn số 5517/UBND-KT về việc triển khai Nghị định số 153/2024/NĐ-CP của Chính phủ về bảo vệ môi trường đối với khí thải.
Theo đó, UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động nghiên cứu Nghị định số 153/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố tổ chức thực hiện việc thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định; thẩm định tờ khai phí, ban hành thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải, tính tiền chậm nộp phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (nếu có); quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải; phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi, đăng tải danh sách các cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi, đăng tải danh sách các cơ sở xả khí thải thuộc diện nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải trên cổng thông tin của tổ chức thu phí; đôn đốc người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo đúng quy định.
Hằng năm, lập dự toán, quyết toán thu, chi phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và pháp luật về ngân sách nhà nước. Tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải tại địa phương, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31/5 của năm tiếp theo; đề xuất việc sửa đổi, bổ sung về mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (nếu có) gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản thu phí.
Đối với Cục Thuế tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện và chỉ đạo các Chi cục Thuế khu vực thực hiện quản lý về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải đối với tổ chức thu phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Bạn còn 500/500 ký tự
Bạn vui lòng nhập từ 5 ký tự trở lên !!!